Cho luồng khí \(H_2\) đi qua 32g bột CuO nung nóng thu được 27,2 gam chất rắn X.
a)Xác định thành phần phần trăm các chất trong X
b) Tính thể tích \(H_2\) (đ.k.t.c) đã tham gia phản ứng
c) Tính hiệu suất của quá trình phản ứng
Dẫn luồng khí hidro đi qua 32g bột Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu đc 24,8g chất rắn A
a, Tính thể tích khí H2(đktc) đã tham gia phản ứng
b, Xác định thành phần % về khối lượng của các chất trong A
c, Xác định hiệu suất của phản ứng
e mắc chỗ nếu spu còn CR : Fe và Fe2O3 thì có xra pứ fe + fe2O3 --> feo không ?? lm giúp e câu b,c
a)
Gọi \(n_{H_2O} = n_{H_2\ pư} = a(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Fe_2O_3} + m_{H_2\ pư} = m_A + m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow 32 + 2a = 18a + 24,8\\ \Leftrightarrow a = 0,45(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)\)
b)
\(Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ n_{Fe} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow \%m_{Fe} = \dfrac{0,3.56}{24,8}.100\% = 67,74\%\\ \%m_{Fe_2O_3\ dư} = 100\% - 67,74\% = 32,26\% \)
c)
\(m_{Fe_2O_3\ dư} = 24,8 - 0,3.56 = 8(gam)\\ \Rightarrow H = \dfrac{32-8}{32}.100\% = 75\% \)
Cho luồng khí \(H_2\) đi qua ống thủy tinh chứa 20g bột đồng (II) oxit ở 400 độ C. Sau phản ưng thu được 16,8g chất rắn ( CuO dư, Cu )
a) Nêu hiện tượng xảy ra
b) Tính hiệu suất phản ứng
c) Tính \(V_{H_2}\) đã tham gia khử CuO trên ở đktc
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
a) Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ và hơi nước
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O\left(p/ứ\right)}=\dfrac{20-16,8}{16}=0,2\left(mol\right)=n_{CuO\left(thực\right)}\\n_{CuO\left(lýthuyết\right)}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,2}{0,25}\cdot100\%=80\%\)
c) Theo PTHH: \(n_{CuO\left(thực\right)}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 1 luồng khí \(H_2\) dư đi qua ống nghiệm chứa 12g \(CuO\) nung nóng thu được 6,6g chất rắn màu đỏ
a) Viết phương trình
b) Tính hiệu suất của phản ứng
cho 1 luồng khí hidro đi qua 24g CuO nung nóng . sau phản ứng thu được 22,4g chất rắn . tính thành phần phần răm theo khối lượng mỗi chất trong chất rắn thu được
Gọi nCuO phản ứng là a (mol)
PTHH: CuO + H2O -> (t°) Cu + H2O
Mol: a ---> a ---> a ---> a
nCuO (bđ) = 24/80 = 0,3 (mol)
Ta có: 80 . (0,3 - a) + 64a = 22,4
<=> a = 0,1 (mol)
%mCu = (0,1 . 64)/22,4 = 28,57%
%mCuO = 100% - 28,57% = 71,43%
cho 1 luồng khí H2 đi qua bột CuO màu đen thu được chất rắn 3,2g chất rắn màu đỏ
a) thể tích h2 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu lít (đktc)
b) tính khối lượng cuo ban đầu
\(n_{Cu}=\dfrac{3.2}{64}=0.05\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(0.05....0.05...0.05\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(m_{CuO}=0.05\cdot80=4\left(g\right)\)
Cho 4,8 gam Magie tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl. a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng ? b. Cho toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên qua bình đựng 32g bột CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính phần trăm khố lượng các chất trong m ?
\(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4........................0.2\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{0.2}=2\left(M\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0.4\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.4}{1}>\dfrac{0.2}{1}\)
=> CuO dư
\(m_{cr}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=32-0.2\cdot80+0.2\cdot64=28.8\left(g\right)\)
\(\%Cu=\dfrac{0.2\cdot64}{28.8}\cdot100\%=44.44\%\)
\(\%CuO\left(dư\right)=55.56\%\)
Cho luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 29,6 gam chất rắn. Mặt khác, để hòa tan hết lượng X trên cần vừa đủ 600 ml dung dịch HCl 2M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
2H(Axit) + O(Oxit) → H2O
→ nH(Axit) = 2.nO(Oxit)
Gọi số mol của Fe3O4 và CuO lần lượt là x và y
BTNT O: 4x + y = 0,6
BTKL: 56 . 3x + 64y = 29,6
=> x = 0,1 và y = 0,2
=> %Fe3O4 = 59,18%
%CuO = 40,82%
dẫn 22,4 khí NH3 (đkc) đi qua ống đựng 32g CuO nung nóngthu được chất rắn A và khí B
a. Tính thể tích khí B
b. Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl dư. Tính thể tích dd axit đã tham gia phản ứng
Dẫn 4,928 lít khí CO (dktc) đi qua hỗn hợp A nặng 7,48 gam chứa MxOy và CuO (nung nóng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và khí C( khí C có tỉ khối so với H2 là 18). Hòa tan B trong dd HCl dư thu được 3,2 gam chất rắn ko tan.
a, Tính thành phần % khối lượng cuả chất trong hỗn hợp A
b, Tính thể tích khí CO(dktc) đã tham gia phản ứng với hỗn hợp A. Biết MxOy bị CO khử ở nhiệt độ cao M có hóa trị thay đổi , các pư xảy ra hoàn toàn.
Đặt công thức tổng quát CxHyOzClt
nAgCl=nHCl=nCl=5.74/143.5=0.04mol
m bình tăng=mHCl+mH2O=>mH2O=2.54-(0.04*36.5)=1.... g
nH2O=1.08/18=0.06=>nH=0.06*2+0.04=0.16 mol (vì số mol H bao gồm H trong H2O và trong HCl)
Ca(OH)2 + CO2 ------> CaCO3 + H2O (1)
Ca(OH)2 +CO2 ------> Ca(HCO3)2 (2)
Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2 ------> BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)
Đặt số mol Ca(OH)2 ở 2 pt là a,b
nCa(OH)2=a+b=0.02*5=0.1
mkết tua=mCaCO3 + mBaCO3=100a+100b+197b=13.94
=>a=0.08 mol
b=0.02 mol
nCO2=nC=0.08+0.02*2=0.12 mol
nO trong X=(4.3-(0.12*12+0.16+0.04*35.5))/16=0.08 mol
x : y: z :t = 0.12 : 0.16 : 0.08 : 0.04=3 : 4 : 2 : 1
=>CTN : (C3H4O2Cl)n
MX<230=>107.5n<230<=>n<2.14
<=> n=1 v n=2
Vậy CTPT X : C3H4O2Cl hoặc C6H8O4Cl2